động từ ghép trong tiếng anh
Trong câu ghép được nối bằng liên từ "and" trên, có thể thấy rằng cả hai mệnh đề ở câu gốc đều chung cả cụm chủ ngữ và động từ "I would like to". Vì thế, để câu này trở nên ngắn gọn hơn mà vẫn giúp người nghe/đọc hiểu được thì cụm "I would like to" ở mệnh đề sau từ "and" đã được lược bỏ.
Phần mềm dịch tiếng Anh sang tiếng Việt. Từ điển Anh Việt. Dịch câu tiếng Anh chuyên ngành. Tra câu Tiếng Anh. Dịch văn bản trên file Word, PDF, hình ảnh, game. Chọn từ trong ô trên để tra từ điển hoặc chọn một từ bất kỳ trong trang và bấm nút kính lúp. Từ điển Anh
Trong Tiếng Anh, "Necessary " đóng vai trò là một tính từ.Từ vựng này mang ý nghĩa là cần thiết. "Necessary" dùng khi nói đến sự cần thiết để đạt một kết quả cụ thể.Ví dụ: • Jack lacks the necessary skills for his job. (Jack thiếu kỹ năng cần thiết cho công việc của anh ấy).
Vay Tiền Online Banktop. Từ ghép trong tiếng Anh, ngoài tính từ ghép thì chúng ta còn có danh từ ghép. Đây là một mảng kiến thức ngữ pháp khá hay và phổ thông. Cho dù tiếng Anh của bạn đang ở trình độ cơ bản hay nâng cao, bạn cũng nên nắm được cách thành lập, cách dùng của danh từ ghép trong tiếng Anh nhé. Danh từ ghép là danh từ được tạo từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những kết hợp khác ở phía dưới bài này Elight sẽ cung cấp thêm các ví dụ nhé. Điều quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra được danh từ ghép trong câu hay khi giao tiếp. Ngoài ra, đặc tính của danh từ ghép là chúng hoạt động như một đơn vị từ độc lập và có thể sửa đổi được bằng cách thay thế tính từ/ danh từ. Có ba hình thức cho danh từ ghép và dưới đây là ví dụ cho mỗi dạng danh từ ghép trong tiếng Anh. Danh từ ghép bởi 2 danh từ. Ví dụ tennis shoes giày tennis Danh từ ghép sử dụng gạch nối – gạch nối giữa các từ. Ví dụ six-pack sáu múi Danh từ ghép bởi 2 từ đi liền nhau. Ví dụ bathroom phòng tắm Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. 2 – Cách thành lập danh từ ghép Bảng dưới đây tổng hợp các cách thành lập danh từ ghép phổ biến trong tiếng Anh có kèm cả ví dụ minh hoạ để bạn tham khảo nhé. noun + noun train station Is there any restaurant near the train station? fire-fly In some tropical forests, you can see fire-flies at night. basketball I used to play basketball in high school. adjective + noun high school I used to dance in high school. blackboard Jane, could you clean the blackboard for me, please! hardware The hardware of the computer is broken. verb-ing + noun breakfast My family always eats breakfast together around 7 teaching method What teaching method are you applying? swimming pool What a beautiful swimming pool! noun + verb-ing sunrise I find it difficult to get up at sunrise. haircut You need a haircut. train-spotting His hobby is train-spotting. verb + preposition check-in Please remember that check-in is before 8 noun + prepositional phrase father-in-law My father-in-law is a famous actor. preposition + noun underworld Do you think the police accept money from the underworld? noun + adjective truckful We need 10 truckfuls of bricks. 3 – Cách phát âm, cách đọc danh từ ghép Danh từ ghép có xu hướng nhấn trọng âm vào từ đầu tiên. Hãy lấy ví dụ với từ “big house” căn nhà lớn, cả 2 từ này khi đọc ra đều được nhấn mạnh như nhau, tuy nhiên với danh từ ghép “doll house” nhà búp bê thì từ “doll” được đọc nhấn mạnh hơn từ “house”. Vì doll house là một danh từ ghép, nên nó được coi là một đơn vị từ độc lập, và khi đọc từ có 2 âm tiết trở lên thì chúng ta phải chú ý với nhấn trọng âm. Thêm 1 ví dụ nữa để bạn hiểu là trọng âm của danh từ ghép quan trọng tới mức nào. Với từ green house và Greenhouse, trọng âm sẽ giúp chúng ta biết nếu ai đó nói “NHÀ XANH” – “Green house” một ngôi nhà được sơn màu xanh lá cây hoặc “Nhà kính – Greenhouse” một tòa nhà làm bằng kính để trồng cây bên trong. ∠ ĐỌC THÊM Tổng hợp 10 kênh Youtube học tiếng Anh hiệu quả 4 – Cách chia số ít, số nhiều với danh từ ghép Cũng giống như danh từ bình thường, chúng ta cần chia số ít và số nhiều cho danh từ ghép, và đây là cách chia nhé. sỐ ÍT SỐ NHIỀU a tennis shoe three tennis shoes one assistant headmaster five assistant headmasters the sergeant major some sergeants major a mother-in-law two mothers-in-law an assistant secretary of state three assistant secretaries of state my toothbrush our toothbrushes a woman-doctor four women-doctors a doctor of philosophy two doctors of philosophy a passerby, a passer-by two passersby, two passers-by Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh Bài 1 10 câu dưới đây mô tả 10 danh từ ghép, bạn hãy điền đúng danh từ ghép vào dấu 3 chấm nhé. 0. Ví dụ A course that lasts one day is a one-day course. 1. A ticket for a concert is …………….. 2. Problems concerning health are …………….. 3. A magazine about fashion is ………………….. 4. Photographs taken on your wedding are your ………. 5. Coffee made with milk is ………. 6. Somebody whose job is to inspect factories is ……. 7. A horse that runs in races is ………………….. 8. A race for horses is ………………………….. 9. A horel in central Hanoi is …………………… 10. A girl who is five years old is ………………. Bài 2 Hãy hoàn thành các câu từ 1 đến 10 bằng cách sử dụng các từ đã cho ở trong ngoặc. 15 minutes 60 minutes two hours five days two years 500 years six miles six miles 20 pounds five courses ten pages 450 pagess Lưu ý sẽ có lúc bạn phải chia cả số nhiều cho các danh từ được cho. Ví dụ It’s quite a long book. There are 450 pages. A few days ago I received a ten-page letter from Julia. 1. I didn’t have any change. I only had a …. note. 2. At work in the morning we usually have a …. break for coffee. 3. There are …. in an hour. 4. They went for along walk in the country. They must have walked …. . 6. We went for a …. walk in the country. 6. It’s only a …. flight from Hanoi to Tokyo. 7. It was a very big meal. There were …. . 8. Jennie has just started a new job. She’s got a …. contract. 9. The oldest building in the city is the …. castle. 10. I work …. a week. Saturday and Sunday are free. Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. Đáp án Bài 1 1. a concert ticket 2. health problems 3. a fashion magazine 4. your wedding photographs 5. milk coffee 6. a factory inspector 7. a racing horse 8. a horse race 9. a central Hanoi hotel 10. a five-year-old girl Bài 2 1. 20-pound 2. 15-minute 3. 60 minutes 4. six miles 5. six-mile 6. two-hour 7. five courses 8. two-year 9. 500-year-old 10. five days Phần luyện tập ở trên khép lại bài học về Danh từ ghép trong tiếng Anh rồi. Các danh từ này dùng rất nhiều trong tiếng Anh, bạn nên luyện tập để thành thạo dần nhé! ĐỌC THÊM Tính từ ghép trong tiếng Anh, định nghĩa, cách dùng, công thức và cách thành lập
Động từ ghép trong tiếng Anh chắc hẳn là một phần ngữ pháp rất cơ bản và quan trọng mà người học tiếng Anh nào cũng không thể bỏ qua. Nếu bạn còn mơ hồ về khái niệm, các cấu trúc của động từ ghép thì bài viết này chính xác là dành cho bạn. Đừng bỏ lỡ những kiến thức cực kỳ hữu ích trong bài viết này của Langmaster nhé! 1. Động từ ghép trong tiếng Anh là gì? Chúng ta đã nghe rất nhiều về danh từ ghép, tính từ ghép trong tiếng Anh nhưng còn động từ ghép thì sao? Đúng như tên của nó thì động từ ghép sẽ gồm những thành phần khác ghép lại với nhau. Cụ thể, động từ ghép chính là một cụm từ bao gồm một động từ chính + một giới từ proposition hoặc một trạng từ adverb. Trong đó, chúng ta gọi chung phần giới từ hoặc trạng từ trong động từ ghép là hậu vị từ particles. Như vậy, chúng ta có Động từ ghép Phrasal Verbs = Động từ Verb + Hậu vị từ Proposition/ Adverb. 2. Tất tần tật cấu trúc của động từ ghép Động từ ghép có thể được hình thành từ những thành phần nào? Sau đây là 4 dạng cấu trúc cơ bản của động từ ghép mà bạn cần nhớ Verb + Adverb Dạng động từ ghép hình thành từ Verb động từ và Adverb trạng từ là không thể tách rời nhau và chúng không tồn tại dạng bị động. Khi đọc cụm động từ ghép này, chúng ta sẽ nhấn trọng âm vào vị trí của trạng từ. Ví dụ To break down hư hại, không hoạt động. The TV broke down and we couldn't watch our favorite movie. Chiếc tivi bị hư và chúng tôi không thể xem bộ phim yêu thích của mình. Verb + Adverb + Object Ở dạng này thì động từ ghép sẽ được hình thành từ động từ chính, trạng từ và tân ngữ. Lúc này, động từ và trạng từ có thể tách rời nhau được. Cụ thể, trong trường hợp tân ngữ là danh từ thì trạng từ có thể đứng ở trước danh từ hoặc sau danh từ. Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ bắt buộc phải đứng ở giữa trạng từ và động từ chính. Khi phát âm, chúng ta sẽ nhấn trọng âm ở vị trí của trạng từ. Ví dụ put off hoãn lại Câu đúng Our leader wants to put off the meeting for another day. Lãnh đạo của chúng tôi muốn hoãn cuộc họp vào ngày khác. Our leader wants to put the meeting off for another day. Our leader wants to put it off for another day. Câu sai Our leader wants to put it off for another day. Verb + Proposition + Object Động từ ghép bao gồm động từ chính, giới từ và tân ngữ thì giới từ sẽ không thể tách rời động từ. Đồng thời, tân ngữ sẽ luôn đứng ở vị trí phía sau giới từ. Ví dụ take after giống Câu đúng Mary takes after his mother. Câu sai Mary takes his mothể after. Verb +Adverb + Proposition + Object Ở trường hợp này thì động từ ghép sẽ bao gồm động từ chính + trạng từ + giới từ + tân ngữ. Trong một câu thì trạng từ và giới từ sẽ đều không thể tách rời khỏi động từ và chúng không hoán đổi vị trí cho nhau. Khi phát âm thì bạn sẽ phải nhấn trọng âm vào trạng từ. Ví dụ Put up with chịu đựng nổi My sister can’t put up with me. 3. Các động từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Call for something cần cái gì Call for someone gọi cho ai đó, yêu cầu gặp ai đó Break up with someone chia tay với ai đó Catch up with someone đuổi theo kịp ai đó Come off bong ra, tróc ra Come up against something đối mặt với Come up with nghĩ ra Count on someone tin cậy ai đó Cut down on something cắt giảm cái gì đó Cut off cắt giảm Do without something chấp nhận làm mà không có cái gì đó Figure out hiểu ra, suy ra Find out tìm ra Give up something từ bỏ một cái gì đó Get along/get along with someone hợp với ai Grow up lớn lên Help someone out giúp đỡ ai đó Hold on đợi tí Keep on doing tiếp tục làm gì đó Keep up somethingtiếp tục phát huy Let someone down làm ai đó buồn, thất vọng Look after someone chăm sóc ai Look around nhìn quanh Look at something nhìn vào cái gì đó Look down on someone coi thường ai đó Look for someone/something tìm ai đó/ tìm cái gì đó Look forward to something/Look forward to doing something mong chờ đến điều gì đó Look into something nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó Look something up tra cứu nghĩa có cái gì đó Look up to someone ngưỡng mộ ai đó Show off khoe Show up xuất hiện Slow down chậm lại Speed up tăng tốc độ Như vậy bài viết này của Langmaster đã giúp bạn hiểu rõ về khái niệm về động từ ghép, các dạng cấu trúc của động từ ghép cũng như các động từ ghép thường gặp trong tiếng Anh. Đây là một trong những kiến thức quan trọng nên bạn cần ôn luyện để sử dụng thành thạo chúng. Langmaster chúc bạn học tập thật tốt nhé!
Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Tuy xuất hiện khá phổ biến nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận ra chúng và áp dụng được thành thạo. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến. Nội dung bài viết1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án 1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép Compound noun là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ Từ “toothpaste” bản thân 2 từ tooth răng và paste hồ/bột đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste kem đánh răng. Từ “blackboard” black đen là một tính từ và board bảng là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard bảng đen. Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính là Danh từ mở từ có khoảng trống giữa các thành phần ví dụ running shoe, bus stop Danh từ nối từ có dấu gạch ngang giữa các thành phần ví dụ living-room, six-pack, sister-in-law Danh từ đóng từ viết liền, không có khoảng trống hoặc gạch nối giữa các thành phần ví dụ girlfriend, bedroom [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép trong tiếng Anh rất đa dạng với nhiều cách cấu tạo khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các cách cấu tạo nên danh từ ghép Cách cấu tạo danh từ ghép trong tiếng Anh Ví dụ – Danh từ + Danh từ firefly đom đóm bathroom phòng tắm – Danh từ + Giới từ hanger-on kẻ ăn bám voice-over lời thuyết minh – Danh từ + Động từ sunrise bình minh rainfall cơn mưa – Danh từ + Trạng từ passer-by người qua đường – Danh từ + Tính từ homesick nỗi nhớ nhà trustworthy đáng tin cậy – Tính từ + Danh từ high school trường trung học redhead tóc đỏ – Tính từ + Động từ well-being tình trạng tốt software phần mềm – Giới từ + Danh từ underworld thế giới ngầm xã hội đen – Trạng từ + Danh từ sweetheart người yêu – Động từ + Danh từ breakfast bữa sáng washing machine máy giặt – Động từ + Giới từ/Trạng từ warm-up khởi động khi tập thể thao checkin đăng ký – Từ + Giới từ + Từ daughter-in-law con dâu good-for-nothing kẻ vô tích sự 3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều Cấu trúc danh từ ghép khá phổ biến nhưng cũng gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh. Chắc hẳn nhiều người sẽ cảm thấy lúng túng khi chuyển danh từ ghép sang số nhiều do chúng có nhiều thành phần, không rõ “s” sẽ thêm vào đâu. Nếu trong cấu tạo của từ có phần là danh từ thì danh từ được coi là phần chính của từ và chúng ta sẽ thêm “s” vào đó Ví dụ Mother-in-law mẹ vợ -> mothers-in-law “mother” là từ chính, phải thêm –s Water bottle chai nước -> water bottles “bottle” là từ chính, phải thêm –s Passer-by khách qua đường -> passers-by “passer” là từ chính, phải thêm –s Khi không có tương quan chính phụ hoặc khi các thành phần được viết dính nhau, danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi ở thành phần sau cùng. Ví dụ Handful nhóm nhỏ -> handfuls Grown-up người trưởng thành-> grown-ups Good-for-nothing kẻ vô tích sự -> good-for-nothings Forget-me-not hoa lưu ly -> forget-me-not Ngoài ra, một vài danh từ biến đổi cả hai thành phần Ví dụ Man-servant đầy tớ nam -> men-servants Woman-doctor bác sĩ nữ -> women-doctors Xem thêm Động từ khuyết khiếu trong tiếng Anh 4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh Không chỉ bắt gặp trong luyện nghe tiếng Anh với các đoạn văn, hội thoại, danh từ ghép được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Cùng điểm qua một số danh từ ghép dưới đây để áp dụng vào thực tế nhé. Danh từ ghép trong phổ biến trong công việc Advertising company Công ty quảng cáo Application form mẫu đơn xin việc Assembly line dây chuyền lắp ráp Company policy chính sách của công ty Consumer loan khoản vay khách hàng Dress-code regulation nội quy ăn mặc Evaluation form mẫu đánh giá Face value mệnh giá Gender discrimination phân biệt giới tính Information desk bàn thông tin Danh từ ghép trong đời sống và giao tiếp hàng ngày Mother-in-law mẹ chồng Friendship tình bạn Chopstick đũa Cupboard kệ, trạm Grandmother bà Newspaper báo Nobody không ai Anymore nữa Gentleman người đàn ông lịch thiệp Myself chính tôi Sunrise bình minh Classmatebạn cùng lớp Sunset hoàng hôn Birthday sinh nhật Outside bên ngoài 5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép Nhấn trọng âm vô cùng quan trọng, nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép như “greenhouse” với một tính từ đi với một danh từ như “green house”. Đối với danh từ ghép trong tiếng Anh, trọng âm thường rơi vào âm đầu tiên. Ví dụ A greenhouse Nhà kính để trồng cây => Danh từ ghép A green ’house Một ngôi nhà được sơn màu xanh lá => Tính từ + Danh từ A bluebird Chim sơn ca => Danh từ ghép A blue bird Một con chim có lông màu xanh dương => Tính từ + Danh từ The White House Nhà của tổng thống nước Mỹ => Danh từ ghép A white house Một ngôi nhà được sơn màu trắng => Tính từ + Danh từ An English teacher Một giáo viên dạy tiếng Anh => Danh từ ghép An English teacher Một giáo viên người Anh => Tính từ + Danh từ 6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất 1. A shoe of leather is a__________ a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather 2. This is my________ plantation. a. Mother-in-law b. mother-in-law’s c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law 3. ________ shoes are always of various types. a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’ 4. Glasses for holding beer are________ a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses 5. A horse which runs races is calleda__________ a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse 6. A table used for writing is called__________ a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table 7. They are__________ a. woman- professors b. womans- professors b. women professors d. women’s professors 8. We have got a lot of_______ book of exercise b. exercises-books exercise’s book’s d. exercise-books 9. They’d like to spend the week-end at ________ a. their aunt’s b. their aunt c. their aunt’s house d. their aunt 10. The ________ is long. a. knife’s handle b. knif’s handle c. knife handle d. handle of the knife Đáp án Bài 2 Đoán từ dựa trên gợi ý 1. The time at which ones go to bed is bed______. 2. A paved walkway is side______. 3. A machine for washing dishes is dish_______. 4. Intense sorrow, grief is heart_____. 5. A holiday taken by newly married couples is honey________. Đáp án 1. bedtime 2. sidewalk 3. dish washing machine 4. heartbroken 5. honeymoon Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức gồm ví dụ, cấu tạo và bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh. Hy vọng bài học này cung cấp đầy đủ những kiến thức về danh từ ghép trong tiếng Anh mà bạn cần. Nếu có gì thắc mắc thêm hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
động từ ghép trong tiếng anh