địa 10 bài 18 lý thuyết
Câu 2 : Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C ; 3.108 m/s và 6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là A. 0,4625.10-9 m. B. 0,5625.10-10 m.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha.Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn vật lí 12.Phần trình bày do Snowhite Snowflakes chủ biên. Nếu có bài tập nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên
Tóm tắt toàn bộ lý thuyết Hóa 12. Tác giả: Sưu tầm. 27/07/2020. Số trang: Hóa học, Lớp 12. Lượt đọc: 6144. Lượt tải: 4946. Tóm tắt toàn bộ lý thuyết Hóa 12 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành
Vay Tiền Online Banktop. Chi tiết lý thuyết, lời giải hay giải bài tập SGK và đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý 10Giải Địa Lý 10Bản đồBài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bảnBài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồBài 3 Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sốngBài 4 Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồVũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái ĐấtBài 5 Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái ĐấtBài 6 Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái ĐấtCấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa líBài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảngBài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái ĐấtBài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái ĐấtBài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất tiếpBài 10 Thực hành Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồBài 11 Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái ĐấtBài 12 Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chínhBài 13 Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. MưaBài 14 Thực hành Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậuBài 15 Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái ĐấtBài 16 Sông. Thủy triều. Dòng biểnBài 17 Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡngBài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtBài 19 Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái ĐấtMột số quy luật của lớp vỏ địa líBài 20 Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa líBài 21 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đớiPhần 2 Địa lí kinh tế – xã hộiĐịa lí dân cưBài 22 Dân số và sự gia tăng dân sốBài 23 Cơ cấu dân sốBài 24 Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóaBài 25 Thực hành Phân tích bản đồ phân nố dân cư thế giớiCơ cấu nền kinh tếBài 26 Cơ cấu nền kinh tếĐịa lí nông nghiệpBài 27 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệpBài 28 Địa lí ngành trồng trọtBài 29 Địa lí ngành chăn nuôiBài 30 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc giaĐịa lí công nghiệpBài 31 Vai trò, đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệpBài 32 Địa lí các ngành công nghiệpBài 32 Địa lí các ngành công nghiệp tiếpBài 33 Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệpBài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giớiĐịa lí dịch vụBài 35 Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụBài 36 Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tảiBài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tảiBài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh dào Pa-na-maBài 39 Địa lí ngành thông tin liên lạcBài 40 Địa lí ngành thương mạiMôi trường và tài nguyên thiên nhiênBài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiênBài 42 Môi trường và sự phát triển bền vữngTài Liệu Mới Nhất
Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát Lời bài hát Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Địa Lí 10 Bài 18 Lý thuyết và trắc nghiệm Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 11 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtmôn Địa lí lớp 10 có những nội dung sauCác nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật Địa lí lớp đang xem Bài 18 địa 10 lý thuyếtMời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtĐỊA LÍ 10 BÀI 18 SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬTPhần 1 Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtI. Sinh quyển- Khái niệm Là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh Phạm vi của sinh quyển+ Phía trên tiếp xúc với tầng ô dôn.+ Phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong luậnSinh quyển bao gồm toàn bộ tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật1. Khí hậu- Nhiệt độ+ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.+ Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển Ánh sáng+ Quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.+ Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng Đất- Đặc điểm Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực Ví dụ Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác,...Hình Mẫu diện đất feralit ở Việt Nam3. Địa hình- Độ cao Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác Hướng sườn Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An-pơ châu Âu4. Sinh vật- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động Mối quan hệ Nơi nào thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược Con người- Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vật mở rộng hay thu hẹp.- Ví dụ+ Tích cực Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.+ Tiêu cực Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu 2 14 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18 Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtCâu 1 Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi thông điểm bề mặt địa cao và hướng các dãy dốc địa cao và hướng giảiĐộ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau. + Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhauĐáp án cần chọn làDCâu 2 Yếu tố quyết định tới quá trình quang hợp của cây xanh và độ cao địa hìnhLời giảiÁnh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng án cần chọn làACâu 3 Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái Đất? người đã thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loài động thực người đã biết lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh người đã di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi giảiXác định từ khóa “nhận định không đúng về tác động tích cực’’ → tìm ra tác động tiêu động chặt phá rừng quá mức đã làm thu hẹp diện tích rừng, làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật trên Trái Đất. Ở nước ta, diện tích rừng bị thu hẹp cũng ảnh hưởng đến đời sống nhiều loài chim thú án cần chọn làACâu 4 Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật thân sinh vậtLời giảiSự phát triển và phân bố của sinh vật phụ thuộc chặt chẽ vào 5 yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng. Trong đó có tới 4 nhân tố nhiệt độ, độ ẩm, nước, ánh sáng thuộc khí hậu.⇒ các yếu tố trên của khí hậu có tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật, biểu hiện- Nhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận dụ Chè là loài cây có nguồn gốc cận nhiệt, chỉ phát triển tốt nhất ở điều kiện khí hậu mát mẻ, độ ẩm vừa phải.. Các loài cây ôn đới như mận đào,lê, táo phát triển ở vùng ôn đới núi cao; chuối, sầu riêng, xoài, nhãn ưa khí hậu nóng ẩm của vùng nhiệt đới…- Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển dụ Nước ta thuộc khí hậu nhiệt đới ẩm có nguồn nước dồi dào, độ ẩm lớn cây cối sinh trưởng xanh tốt quanh Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanhĐáp án cần chọn làACâu 5 Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật giảiThức ăn là nhân tố quyết định đối với sự phát triển và phân bố động Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng đối với nhiều loài động vật, rừng còn là nơi cư trú của nhiều loài chim Mặt khác nhiều động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt → sư phát triển phân bố các loài động vật ăn thực vật kéo theo sự phát triển và phân bố của nhiều động vật ăn thịt.⇒ Như vậy, nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược án cần chọn làACâu 6 Giới hạn phía trên của sinh quyển tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển 22km. của tầng đối lưu ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 km. của tầng bình lưu 50 km. của tầng giữa 80 km.Lời giảiRanh giới phía trên của sinh quyển là tiếp xúc với tầng án cần chọn làACâu 7 Giới hạn phía dưới của sinh quyển thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ lục thềm lục địa ở đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa. đáy đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa. đáy đại dương và hết lớp vỏ lục giảiRanh giới phía dưới của sinh quyển đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong án cần chọn làCCâu 8 Phạm vi của sinh quyển bao gồm các quyển nào dưới đây ? thấp của khí quyển và toàn bộ thủy thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch bộ thủy quyển và thổ nhưỡng bộ thạch quyển và thổ nhưỡng giảiSinh quyển bao gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch án cần chọn làBCâu 9 Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu nhiệt độ, nước, ánh độ, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, nước, độ ẩm không khí, ánh áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh giảiKhí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng. - Nhiệt độ Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi. - Nước và độ ẩm không khí là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh. - Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng án cần chọn làBCâu 10 Nhân tố đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật thông tính lí, hóa của đất mỏng hay sắc của thước hạt đất và độ mềm, giảiCác đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực dụ Đấtngậpmặn có rừngngậpmặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác...Đáp án cần chọn làACâu 11 Kiểu khí hậu nào dưới đây có điều kiện thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ? hậu nhiệt đới gió hậu xích đạo hậu cận nhiệt địa trung hậu ôn đới lục địaLời giảiVùng khí hậu xích đạo ẩm 50B đến 50N quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, độ ẩm không khí cao >80%, lượng mưa lớn 1500 -2000mm hoặc hơn; bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng trong năm lớn.⇒ Điều kiện nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn, ánh sáng chan hòa quanh năm → rất thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cối, rừng có nhiều tầng cây phát triển rậm rạp. Ví dụ Rừng rậm A-ma-dôn, rừng xích đạo ẩm ở Trung PhiĐáp án cần chọn làBCâu 12 Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào ? phù sa feralit đồi chua ngập mặnLời giảiSú, vẹt bần, đước là các loại cây ngập mặn điển hình.⇒ Chúng chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, một số vùng ven biển các tỉnh phía Bắc Nam Định, Ninh Bình…Đáp án cần chọn làDCâu 13 Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất thể hiện ở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi tuyệt chủng một số loài động vật, thực ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai giảiẢnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất thể hiện ở việc con người mở rộng hoặc thu hep phạm vi phân bố sinh vật trên Trái Con người đã đưa các loại cây trồng như cam, chanh, trẩu mía, từ châu Á và châu Âu…sang trồng ở Nam Mĩ và châu Ngược lại, các loài như khoai tây, thuốc lá, cao su… lại được chuyển từ châu Mĩ sang trồng ở châu Phi, châu án cần chọn làBCâu 14 Ở vùng khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là thổi quá độ quá ẩm quá ánh sángLời giảiVùng khí hậu cận nhiệt lục địa phân bố chủ yếu ở vùng sơn nguyên Iran châu Á – thuộc Tây Nam Á. Khu vực này nằm gần đường chí tuyến, khu vực thống trị của các khối áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến; mặt khác vị trí nằm cách xa biển nên ít chịu ảnh hưởng của các khối khí ẩm từ biển vào ⇒khiến cho lượng ẩm của vùng rất thấp, mưa rất ít → khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc, cây cối hầu như không phát triển.
Quy luật địa đới a. Khái niệm - Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ từ Xích đạo về hal cực. - Nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới là do Trái Đất hình cầu làm cho góc nhập xạ góc chiếu của tia sáng mặt trời đến bề mặt đất thay đổi từ Xích đạo về hai cực. - Do đó, lượng bức xạ mặt trời cũng thay đổi, tác động đến sự phát triển, phân bố của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất. b. Biểu hiện Biểu hiện của quy luật địa đới là sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí. - Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất từ Xích đạo về hai cực gồm vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu. - Các đai khí áp và các đới gió chính từ Xích đạo về hai cực gồm đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực. Mỗi bán cầu, từ Xích đạo về cực đều có đới gió Mậu dịch, đới gió Tây ôn đới và đới gió Đông cực. - Các đới khí hậu từ Xích đạo về hai cực lần lượt có các đới khí hậu xích đạo chung cho cả hai bán cầu, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực và cực - Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính từ Xích đạo về hai cực có các kiểu thảm thực vật chính như rừng nhiệt đới, xích đạo; xavan, cây bụi; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; hoang mạc, bán hoang mạc; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; rừng cận nhiệt ẩm; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; đài nguyên; hoang mạc lạnh. Tương ứng với sự phân bố các kiểu thảm thực vật là các nhóm đất chính như đất đỏ vàng feralit và đen nhiệt đới; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đen; hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đất pốtdôn; đất đài nguyên; băng tuyết. - Ngoài ra, một số thành phần tự nhiên khác cũng thay đổi theo vĩ độ, như sự phân bố mưa, sự thay đổi của biên độ nhiệt năm trên Trái Đất, ... Quy luật phi địa đới a. Khái niệm - Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí. - Nguyên nhân chủ yếu sinh ra quy luật phi địa đới là do ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại đương. b. Biểu hiện Từ đại dương vào sâu trong lục địa hay từ thấp lên cao ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi, dẫn tới sự thay đổi của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí. Do đó, biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô. - Quy luật đai cao + Khái niệm quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình. + Nguyên nhân do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. + Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao địa hình. Hình Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cáp-ca - Quy luật địa ô + Khái niệm quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phẩn và cảnh quan địa lí theo kinh độ. + Nguyên nhân do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu ở hai bên sườn đông và tây của dãy núi có sự khác nhau. + Biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô là sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Hình Sơ đồ các vành đai thực vật ở hai sườn dãy An-đét, khu vực qua lãnh thổ Pê-ru Peru Ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Các quy luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hổ lẫn nhau. - Tuy nhiên, ở từng khu vực lãnh thổ nhất định, quy luật nàỵ hay quy luật kia sẽ đóng vai trò chủ chốt trong sự hình thành và phát triển của tự nhiên. ⇒ Hiểu được biểu hiện của các quy luật địa đới, quy luật phi địa đới giúp chúng ta giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như ở từng khu vực lãnh thổ cụ thể. Chẳng hạn, sự khác nhau về thiên nhiên của miền nhiệt đới với miền ôn đới và hàn đới; sự khác nhau về cảnh quan giữa bờ đông và bờ tây các lục địa; sự khác nhau về khí hậu, sinh vật và đất ở từng độ cao địa hình vùng núi hay sự khác nhau về thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía bắc với phía nam, phía đông với phía tây của một quốc gia, ... - Tính địa đới và tính phi địa đới của các thành phần tự nhiên và cảnh quan còn là cơ sở để phân chia các khu vực địa lí, từ đó có thể phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp. - Con người sinh sống và sản xuất ở từng lãnh thổ khác nhau, cần có các biện pháp sử dụng hợp lí và hiệu quả sự đa dạng của tự nhiên.
địa 10 bài 18 lý thuyết